Danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam chi tiết nhất

Biển số xe ở Việt Nam – biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển kiểm soát, biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp (đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ. Dưới đây là danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam.

Biển số xe các tỉnh Việt Nam
Phân biệt biển số xe các tỉnh Việt Nam và biển số xe của các cơ quan nhà nước

Cách phân biệt các loại biển số xe ở Việt Nam

Biển số xe của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

STT Biển số Chức năng
1 Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp
2 Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng Xe của các cơ quan dân sự và cơ quan công an
3 Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội
4 Nền biển màu vàng, chữ và số màu trắng Xe thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
5 Nền biển màu vàng, chữ và số đen Xe hoạt động kinh doanh vận tải
6 Nền biển màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

Biển số xe của các cơ quan, tổ chức nước ngoài ở Việt Nam

STT Biển số Ký hiệu đặc biệt Chức năng
1 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự
2 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc
3 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ) Không Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
4 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên)

Biển số xe các tỉnh thành phố ở Việt Nam

Số Tỉnh/thành phố
11 Cao Bằng
12 Lạng Sơn
13 Bắc Giang và Bắc Ninh[1]
14 Quảng Ninh
15 Hải Phòng
16
17 Thái Bình
18 Nam Định
19 Phú Thọ
20 Thái Nguyên
21 Yên Bái
22 Tuyên Quang
23 Hà Giang
24 Lào Cai
25 Lai Châu
26 Sơn La
27 Điện Biên
28 Hòa Bình
29 Hà Nội
30
31
32
33
34 Hải Dương
35 Ninh Bình
36 Thanh Hóa
37 Nghệ An
38 Hà Tĩnh
39 Đồng Nai
Số Tỉnh/thành phố
40 Hà Nội
41 Thành phố Hồ Chí Minh
43 Đà Nẵng
47 Đắk Lắk
48 Đắk Nông
49 Lâm Đồng
50 Thành phố Hồ Chí Minh
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60 Đồng Nai
61 Bình Dương
62 Long An
63 Tiền Giang
64 Vĩnh Long
65 Cần Thơ
66 Đồng Tháp
67 An Giang
68 Kiên Giang
69 Cà Mau
Số Tỉnh/thành phố
70 Tây Ninh
71 Bến Tre
72 Bà Rịa – Vũng Tàu
73 Quảng Bình
74 Quảng Trị
75 Thừa Thiên Huế
76 Quảng Ngãi
77 Bình Định
78 Phú Yên
79 Khánh Hòa
80 Trung ương
81 Gia Lai
82 Kon Tum
83 Sóc Trăng
84 Trà Vinh
85 Ninh Thuận
86 Bình Thuận
88 Vĩnh Phúc
89 Hưng Yên
90 Hà Nam
92 Quảng Nam
93 Bình Phước
94 Bạc Liêu
95 Hậu Giang
97 Bắc Kạn
98 Bắc Giang
99 Bắc Ninh

Biển số xe thuộc bộ quốc phòng Việt Nam

Ký hiệu Cơ quan áp dụng
A: Quân đoàn AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An
AT Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
AN Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16)
AP Lữ đoàn 144
B: Binh chủng, Bộ Tư lệnh BB Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ Tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BT Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc
BP Bộ Tư lệnh Pháo binh
BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị quân sự
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HT Trường Sĩ quan lục quân I
HQ Trường Sĩ quan lục quân II,III
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH Học viện quân y
K: Quân khu KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KV Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP Quân khu 7 (Trước là KH)
KK Quân khu 9
KT Quân khu Thủ đô / Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt PA Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng
PP Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PK Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
PT Cục tài chính – Bộ Quốc phòng
PY Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự)
PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PC, HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Q: Quân chủng QA Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục TC Tổng cục Chính trị
TH Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT Tổng cục kỹ thuật
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục tình báo quân đội
DB Tổng công ty Đông Bắc – BQP
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CA Tổng công ty 36 – BQP
CP Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng
CM Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (Việt Nam)
Cơ quan khác VT Tập đoàn Viễn thông Quân đội
CB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Biển số xe 80 là gì ?

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau: Cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương /thuộc Trung ương quản lý.

  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao
  8. Tòa án Nhân dân Tối cao
  9. Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
  10. Thông tấn xã Việt Nam
  11. Báo Nhân dân
  12. Thanh tra Nhà nước
  13. Học viện Chính trị quốc gia
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
  20. Kiểm toán Nhà nước
  21. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  23. Đài Truyền hình Việt Nam
  24. Hãng phim truyện Việt Nam
  25. Đài Tiếng nói Việt Nam
  26. Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)

Biển số xe của bộ ngoại giao

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài)NG (ngoại giao)CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:

  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài

  1. Áo: 001 – 005
  2. Albania: 006 – 010
  3. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: 011 – 015
  4. Ai Cập: 016 – 020
  5. Azerbaijan: 021 – 025
  6. Ấn Độ: 026 – 030
  7. Angola: 031 – 035
  8. Afghanistan: 036 – 040
  9. Algérie: 041 – 045
  10. Argentina: 046 – 050
  11. Armenia: 051 – 055
  12. Iceland: 056 – 060
  13. Bỉ: 061 – 065
  14. Ba Lan: 066 – 070
  15. Bồ Đào Nha: 071 – 075
  16. Bulgaria: 076 – 080
  17. Burkina Faso: 081 – 085
  18. Brasil: 086 – 090
  19. Bangladesh: 091 – 095
  20. Belarus: 096 – 100
  21. Bolivia: 101 – 105
  22. Bénin: 106 – 110
  23. Brunei: 111 – 115
  24. Burundi: 116 – 120
  25. Cuba: 121 – 125
  26. Côte d’Ivoire: 126 – 130
  27. Cộng hòa Congo: 131 – 135
  28. Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 – 140
  29. Chile: 141 – 145
  30. Colombia: 146 – 150
  31. Cameroon: 151 – 155
  32. Canada: 156 – 160
  33. Kuwait: 161 – 165
  34. Campuchia: 166 – 170
  35. Kyrgyzstan: 171 – 175
  36. Qatar: 176 – 180
  37. Cabo Verde: 181 – 185
  38. Costa Rica: 186 – 190
  39. Đức: 191 – 195
  40. Zambia: 196 – 200
  41. Zimbabwe: 201 – 205
  42. Đan Mạch: 206 – 210
  43. Ecuador: 211 – 215
  44. Eritrea: 216 – 220
  45. Ethiopia: 221 – 225
  46. Estonia: 226 – 230
  47. Guyana: 231 – 235
  48. Gabon: 236 – 240
  49. Gambia: 241 – 245
  50. Djibouti: 246 – 250
  51. Gruzia: 251 – 255
  52. Jordan: 256 – 260
  53. Guinée: 261 – 265
  54. Ghana: 266 – 270
  55. Guiné-Bissau: 271 – 275
  56. Grenada: 276 – 280
  57. Guinea Xích Đạo: 281 – 285
  58. Guatemala: 286 – 290
  59. Hungary: 291 – 295
  60. Hoa Kỳ: 296 – 300; 771 – 775
  61. Hà Lan: 301 – 305
  62. Hy Lạp: 306 – 310
  63. Jamaica: 311 – 315
  64. Indonesia: 316 – 320
  65. Iran: 321 – 325
  66. Iraq: 326 – 330
  67. Ý: 331 – 335
  68. Israel: 336 – 340
  69. Kazakhstan: 341 – 345
  70. Lào: 346 – 350
  71. Liban: 351 – 355
  72. Libya: 356 – 360
  73. Luxembourg: 361 – 365
  74. Litva: 366 – 370
  75. Latvia: 371 – 375
  76. Myanmar: 376 – 380
  77. Mông Cổ: 381 – 385
  78. Mozambique: 386 – 390
  79. Madagascar: 391 – 395
  80. Moldova: 396 – 400
  81. Maldives: 401 – 405
  82. México: 406 – 410
  83. Mali: 411 – 415
  84. Malaysia: 416 – 420
  85. Maroc: 421 – 425
  86. Mauritanie: 426 – 430
  87. Malta: 431 – 435
  88. Quần đảo Marshall: 436 – 440
  89. Nga: 441 – 445
  90. Nhật Bản: 446 – 450; 776 – 780
  91. Nicaragua: 451 – 455
  92. New Zealand: 456 – 460
  93. Niger: 461 – 465
  94. Nigeria: 466 – 470
  95. Namibia: 471 – 475
  96. Nepal: 476 – 480
  97. Nam Phi: 481 – 485
  98. Serbia: 486 – 490
  99. Na Uy: 491 – 495
  100. Oman: 496 – 500
  101. Úc/Australia: 501 – 505
  102. Pháp: 506 – 510
  103. Fiji: 511 – 515
  104. Pakistan: 516 – 520
  105. Phần Lan: 521 – 525
  106. Philippines: 526 – 530
  107. Palestine: 531 – 535
  108. Panama: 536 – 540
  109. Papua New Guinea: 541 – 545
  110. Tổ chức quốc tế: 546 – 550
  111. Rwanda: 551 – 555
  112. România: 556 – 560
  113. Tchad: 561 – 565
  114. Cộng hòa Séc: 566 – 570
  115. Cộng hòa Síp: 571 – 575
  116. Tây Ban Nha: 576 – 580
  117. Thụy Điển: 581 – 585
  118. Tanzania: 586 – 590
  119. Togo: 591 – 595
  120. Tajikistan: 596 – 600
  121. Trung Quốc: 601 – 605
  122. Thái Lan: 606 – 610
  123. Turkmenistan: 611 – 615
  124. Tunisia: 616 – 620
  125. Thổ Nhĩ Kỳ: 621 – 625
  126. Thụy Sĩ: 626 – 630
  127. CHDCND Triều Tiên: 631 – 635
  128. Hàn Quốc: 636 – 640
  129. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 – 645
  130. Samoa: 646 – 650
  131. Ukraina: 651 – 655
  132. Uzbekistan: 656 – 660
  133. Uganda: 661 – 665
  134. Uruguay: 666 – 670
  135. Vanuatu: 671 – 675
  136. Venezuela: 676 – 680
  137. Sudan: 681 – 685
  138. Sierra Leone: 686 – 690
  139. Singapore: 691 – 695
  140. Sri Lanka: 696 – 700
  141. Somalia: 701 – 705
  142. Sénégal: 706 – 710
  143. Syria: 711 – 715
  144. Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
  145. Seychelles: 721 – 725
  146. São Tomé và Príncipe: 726 – 730
  147. Slovakia: 731 – 735
  148. Yemen: 736 – 740
  149. Liechtenstein: 741 – 745
  150. Hồng Kông: 746 – 750
  151. Đài Loan: 885 – 890
  152. Đông Timor: 751 – 755
  153. Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU): 756 – 760
  154. Ả Rập Xê Út: 761 – 765
  155. Liberia: 766 – 770
  156. Haiti: 781-785
  • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
  • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
  • Biển ngoại giao hoặc quốc tế có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.

Trên đây là danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam và biển số xe của các bộ, ban ngành trong nước và các tổ chức quốc tế đang làm việc tại Việt Nam.

Từ khóa tìm kiếm :”biển số xe các tỉnh việt nam

Xem thêm : Danh sách các sân bay ở Việt Nam

Rate this post
Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on pinterest
Pinterest
Share on whatsapp
WhatsApp
Scroll to Top