Hiện nay tại Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 10 sân bay quốc tế. Tất cả nằm dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đặt trụ sở tại Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Hầu hết các sân bay ở Việt Nam đều có hoạt động bay quân sự. Dưới đây là danh sách sân bay Việt Nam tính đến năm 2021.
Danh sách các sân bay Việt Nam đang hoạt động
Sân bay dân dụng tại Việt Nam
STT | Sân bay Năm xây dựng |
Mã ICAO/IATA |
Tỉnh | Số đường băng |
Loại đường băng Chiều dài |
Hoạt động | Cấp sân bay | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1945 |
1.830 m |
3C | ||||||
1966 |
3.051 m |
4C | ||||||
1962 |
1.500 m |
3C | ||||||
1961 |
3.000 m |
4E | Trước năm 1975 có tên là Bình Thủy, căn cứ quân sự của VNCH do Sư đoàn 4 Không quân trấn đóng gần cầu Trà Nóc nên có tên gọi là phi trường Bình Thuỷ hoặc phi trường Trà Nóc. | |||||
1972 |
3.000 m |
4C | Trước 1975 còn có tên gọi là phi trường Phụng Dực hoạt động cả hai phương diện quân sự và dân dụng. | |||||
1940 |
|
3.500 m 3.048 m |
4F | |||||
1954 |
1.830 m |
3C | Ban đầu có tên Mường Thanh là sân bay quân sự của Quân đội Viễn chinh Pháp. Đến năm 1958, chính phủ VNDCCH chính thức sử dụng làm sân bay dân dụng. | |||||
1964 |
2.400 m |
4C | Trước năm 1975 là căn cứ quân sự của VNCH do Sư đoàn 2 Không quân trấn đóng và có tên gọi là phi trường Cù Hanh. | |||||
1985 |
Nhựa đường 3.050 m |
4E | Được xây dựng ở thời kỳ Pháp thuộc. Sau năm 1955 chính phủ VNDCCH cải tạo và nâng cấp thành sân bay quân sự cho QDND. Đến năm 1985 mới chính thức hoạt động hàng không dân dụng nội địa và năm 2016 trở thành cảng hàng không quốc tế. | |||||
1977 |
|
3.200 m 3.800 m |
4F | Ban đầu là căn cứ Không quân của QDND có tên là sân bay quân sự Đa Phúc. | ||||
1930 |
|
3.048 m 3.800 m |
4F | |||||
1965 |
|
3.048 m3.800 m |
4E | |||||
1970 |
1.500 m |
3C | Trước năm 1975 và là phi trường quân sự của căn cứ Không quân VNCH. | |||||
2012 |
Polyme 3.000 m |
4E | ||||||
1961 |
3.250 m |
4D | Ban đầu chỉ là sân bay dân dụng nội địa loại nhỏ. Năm 2003 khởi công cải tạo và nâng cấp, cuối năm 2009 hoàn thành và có khả năng trở thành cảng hàng không quốc tế. | |||||
1937 |
2.400 m |
4C | Năm 2003-2004 cải tạo và nâng cấp thành sân bay dân dụng nội địa Bắc – Nam, năm 2015 tiếp tục nâng cấp để tương lai trở thành cảng hàng không quốc tế. Hiện nay đã có những chuyến bay Việt Nam – Lào và ngược lại. | |||||
1965 |
2902 m |
4C | Ban đầu là căn cứ quân sự Không quân Hoa Kỳ. Tiếp đến là căn cứ Không quân VNCH có tên gọi là phi trường Đông Tác. | |||||
1930 |
2.400 m |
4C | ||||||
1965 |
3.050 m |
4C | Ban đầu là căn cứ quân sự của Không lực Hoa Kỳ, tiếp đến là căn cứ Không quân VNCH. Năm 2005 bắt đầu là sân bay dân dụng Bắc – Trung – Nam. Đang nâng cấp để tương lai trở thành cảng hàng không quốc tế. | |||||
1948 |
2700 m |
4C | Được xây dựng từ thời Pháp thuộc nhằm phục vụ kinh thành Huế. Đã được sửa chữa nâng cấp nhiều lần. Hiện nay đang khai thác vận chuyển hành khách như một cảng hàng không quốc tế. | |||||
1965 |
3.200 m |
4C | Ban đầu là căn cứ quân sự của Không quân QĐND có tên Sân bay Sao Vàng. Năm 2013 hoàn thành việc nâng cấp để trở thành sân bay dân dụng nội địa. | |||||
2015 |
3.600 m |
4E | Trước kia là cảng hàng không Quảng Ninh. Năm 2017, Cảng hàng không Quảng Ninh được lên sân bay quốc tế và được đổi tên là Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn. |
* Sân bay quốc tế Long Thành Đồng Nai : Đang được xây dựng
Những sân bay quốc tế Việt Nam
- Sân bay quốc tế Cần Thơ
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng
- Sân bay quốc tế Cát Bi
- Sân bay quốc tế Nội Bài
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
- Sân bay quốc tế Cam Ranh
- Sân bay quốc tế Phú Quốc
- Sân bay quốc tế Vinh
- Sân bay quốc tế Phú Bài
- Sân bay quốc tế Vân Đồn
Danh sách sân bay quân sự ở Việt Nam
STT | Tên sân bay Tên địa phương (nếu có) |
Mã ICAO/IATA |
Tỉnh | Số đường băng |
Loại đường băng Chiều dài |
Tình trạng hoạt động |
Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vũng Tàu |
1.800 m |
Dầu khí |
|||||
(Lạng Giang) |
2.200 m |
||||||
3.053 m 3.053 m |
Nguyên được xây dựng từ thời Pháp thuộc. Trước năm 1975 là căn cứ quân sự của Không lực Việt Nam Cộng hoà do Sư đoàn 3 Không quân trấn đóng và là phi trường quân sự lớn nhất của Không lực Việt Nam Cộng hoà. | ||||||
2.400 m |
|||||||
(Ba Vì) |
300 m 1.800 m |
||||||
2.001 m |
|||||||
(Phan Rang) |
3.200 m |
cấp 1 |
Trước năm 1975 là một căn cứ quân sự quan trọng của Không lực Việt Nam Cộng hoà | ||||
(Trấn Yên) |
2.200 m |
||||||
1300 m |
|||||||
(Ngũ Hành Sơn) |
1400 m |
Dầu khí |
Nguyên là căn cứ quân sự của Không quân Hoa Kỳ và Không lực Việt Nam Cộng hoà trước năm 1975. Hiện nay được dùng làm khu chứa xăng đầu để cung ứng cho các tỉnh miền Trung Việt Nam. |
Các tuyến đường bay nội địa tại Việt Nam
Stt | Tên sân bay | Năng lực khai thác |
Tuyến bay đi đến | Hãng khai thác |
---|---|---|---|---|
Tất cả các sân bay nội địa trừ Cần Thơ, Điện Biên Phủ | Bamboo Airways
|
|||
Tất cả các sân bay nội địa trừ Hải Phòng, Vân Đồn | ||||
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh | ||||
Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đăk Lăk | ||||
Bamboo Airways
|
||||
Từ khóa tìm kiếm :” danh sách sân bay việt nam “
Rate this post