Tổng hợp danh sách các đập thủy điện tại Việt Nam

Nguồn năng lượng từ đập thủy điện mang lại là rất lớn. Danh sách các nhà máy thủy điện tại Việt Nam, chia nhóm theo phân loại quy mô ở Việt Nam, xếp công suất lắp máy từ 100 MW trở lên là lớn.

Thủy điện ở Việt Nam

Danh sách các đập thủy điện lớn nhất Việt Nam

Danh sách các thủy điện lớn tại Việt Nam
Tên thủy điện Công suất
PLM
(MW)
Sản lượng
(triệu KWh
/năm)
Năm
khởi
công
Năm
hoạt
động
Tọa độ Trên sông Vị trí hành chính
Hòa Bình 1920 8160 11/1979 12/1994 20°48′30″B 105°19′24″Đ Sông Đà Tp. Hòa Bình tỉnh Hòa Bình
Sơn La 2400 9429 12/2005 12/2012 21°29′47″B 103°59′42″Đ Sông Đà xã Ít Ong huyện Mường La tỉnh Sơn La
Lai Châu 1200 4670 1/2011 12/2016 22°08′17″B 102°59′02″Đ Sông Đà Tt. Nậm Nhùn huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu
Pắc Ma 140 530 2016 2019 22°33′58″B 102°31′04″Đ Sông Đà xã Mù Cả, Mường Tè và Ka Lăng huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Thác Bà 120 400 1964 1971 21°44′49″B 105°01′24″Đ Sông Chảy huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái
Tuyên Quang 342 1295 2002 2008 22°21′36″B 105°23′54″Đ Sông Gâm huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang
Nho Quế 3 110 507 2007 6/2012 23°08′36″B 105°30′56″Đ Nho Quế xã Lũng Pù và Sơn Vĩ huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
Nậm Chiến 1 200 791 2007 2013 21°35′37″B 104°08′40″Đ Nậm Chiến xã Ngọc Chiến huyện Mường La tỉnh Sơn La
Bản Chát 220 770 2006 2013 21°51′40″B 103°49′43″Đ Nậm Mu xã Mường Kim huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
Huội Quảng 520 1904 1/2006 5/2016 21°41′47″B 103°52′39″Đ Nậm Mu xã Khoen On huyện Than Uyên & xã Chiềng Lao huyện Mường La tỉnh Sơn La
Hủa Na 180 717 2010 2013 19°50′17″B 105°05′04″Đ Sông Chu xã Đồng Văn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
Bản Vẽ 320 1084 2004 2010 19°20′26″B 104°29′14″Đ Sông Lam xã Yên Na huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An
Khe Bố 100 442,8 2007 2013 19°11′28″B 104°39′31″Đ Sông Lam xã Tam Quang huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An
Trung Sơn 260 1018 2012 2016 20°36′36″B 104°50′15″Đ Sông Mã xã Trung Sơn huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa
Hồi Xuân 102 432 3/2010 2020 20°26′47″B 105°03′05″Đ Sông Mã xã Hồi Xuân và Thanh Xuân, huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa
A Lưới 170 690 2007 2012 16°13′48″B 107°16′13″Đ A Sáp xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế
A Vương 210 815 8/2003 12/2008 15°47′59″B 107°37′02″Đ A Vương xã Mà Cooih huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Bung 2 100 420 2012 2017 15°42′00″B 107°29′12″Đ Sông Bung xã Zuôih và xã La Dêê huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Bung 4 156 586 210 2015 15°43′33″B 107°39′04″Đ Sông Bung xã Zuôih và Tà Pơơ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam
Đăk Mi 4 190 752 2007 2012 15°27′32″B 107°54′44″Đ Đăk Mi xã Phước Hiệp huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam
Sông Tranh 2 190 680 2006 2010 15°19′52″B 108°08′52″Đ Thu Bồn xã Trà Tân huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam
An Khê – Kanak 173 700 11/2005 2009 14°00′53″B 108°40′46″Đ Sông Ba huyện K’Bang và Tx. An Khê, tỉnh Gia Lai, huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định
Sông Ba Hạ 220 835 4/2004 11/2009 13°01′21″B 108°54′14″Đ Sông Ba xã Đức Bình Tây huyện Sông Hinh và xã Suối Trai huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên
Plei Krông 100 417 11/2003 5/2009 14°24′30″B 107°51′47″Đ Pô Kô xã Sa Bình huyện Sa Thầy và xã Kroong Tp. Kon Tum tỉnh Kon Tum
Ialy 720 3680 1993 2002 14°13′39″B 107°49′46″Đ Sê San Tt. Ia Ly huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Sê San 3 260 221 2002 2006 14°12′55″B 107°43′20″Đ Sê San huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Sê San 3A 108 479 4/2003 6/2007 14°06′23″B 107°39′28″Đ Sê San xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và xã Ia Krai huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai
Sê San 4 360 1042 2004 2009 13°58′04″B 107°29′43″Đ Sê San xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum & xã Ia O huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai
Buôn Kuốp 280 1105 2003 2011 12°31′50″B 107°55′28″Đ Sêrêpôk xã Nam Đà huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông & xã Dray Sáp huyện Krông Ana tỉnh Đắk Lắk
Sêrêpôk 3 220 1060 2005 2009 12°45′09″B 107°52′36″Đ Sêrêpôk xã Ea Nuôl và Tân Hòa huyện Buôn Đôn tỉnh Đăk Lăk và xã Ea Pô huyện Cư Jút tỉnh Đăk Nông
Thượng Kon Tum 220 1094 9/2009 3/2020 14°41′39″B 108°13′48″Đ Đăk Snghé xã Đăk Kôi huyện Kon Rẫy và xã Đăk Tăng huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum
Đăk Đrinh 125 520 2/2008 2014 14°58′42″B 108°18′05″Đ Đăk Đrinh xã Sơn Dung và Sơn Mùa huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi
Thác Mơ (*) 225 662 1991 2017 11°51′28″B 107°01′09″Đ Sông Bé xã Đức Hạnh huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước
Đa Nhim 160 1000 1962 1964 11°51′10″B 108°36′21″Đ Đa Nhim Tt. D’Ran huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng và xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận
Đại Ninh 300 1178 2003 2008 11°39′00″B 108°19′13″Đ Đa Nhim huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng & huyện Bắc Bình tỉnh ‎Bình Thuận
Đồng Nai 3 180 607 2004 2011 11°52′20″B 107°53′19″Đ Đồng Nai xã Đắk Plao huyện Đắk Glong tỉnh Đăk Nông và xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
Đồng Nai 4 340 1100 2004 2012 11°53′06″B 107°43′43″Đ Đồng Nai Tt. Quảng Khê huyện Đăk GLong tỉnh Đăk Nông và xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng
Đồng Nai 5 150 616 2012 2015 11°47′34″B 107°33′12″Đ Đồng Nai xã Đắk Sin huyện Đăk R’Lấp tỉnh Đăk Nông và xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng
Trị An 400 1700 1984 1991 11°06′17″B 106°59′05″Đ Đồng Nai huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai
Hàm Thuận – Đa Mi 475 1555 1997 2001 11°20′09″B 107°56′06″Đ La Ngà xã La Ngâu huyện Tánh Linh và
La Dạ huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh ‎Bình Thuận
Đăk R’Tih 144 637 2007 2011 11°57′59″B 107°39′27″Đ Đăk R’tih Tx. Gia Nghĩa và xã Nhân Cơ huyện Đăk R’lấp tỉnh Đăk Nông

Danh sách các đập thủy điện vừa và nhỏ tại Việt Nam

Các thủy điện vừa và nhỏ có công suất lắp máy từ 5 MW trở lên.

Danh sách các thủy điện vừa và nhỏ tại Việt Nam
Tên thủy điện Công suất
PLM
(MW)
Sản lượng
(triệu KWh
/năm)
Năm
khởi
công
Năm
hoạt
động
Tọa độ Trên sông Vị trí hành chính
Ankroet 4.4 1942 1946 11°59’53″B 108°21’34″Đ Suối Vàng xã Lát huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng
Sông Bạc 42 166,2 2010 2014 22°27′04″B 104°43′17″Đ Sông Bạc xã Tân Trịnh huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang
Xuân Minh HG 5 22°29′04″B 104°44′13″Đ Sông Bạc xã Xuân Minh huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang
Bắc Nà 17 70 2014 2016 22°30′17″B 104°20′10″Đ Bắc Nà xã Thải Giàng Phố và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai
Sông Chảy 3 14 2017 2011 22°44′22″B 104°37′48″Đ Sông Chảy xã Tụ Nhân & Pờ Ly Ngài huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang
Sông Chảy 5 16 62 2010 2012 22°42′53″B 104°32′06″Đ Sông Chảy xã Thèn Phàng và Ngán Chiên huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang
Sông Chảy 6 16 2/2017 2/2019 22°41′29″B 104°27′47″Đ Sông Chảy Tt. Cốc Pài và xã Thèn Phàng huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang
Pa Ke 26 96,4 2016 2018 22°41′15″B 104°20′11″Đ Sông Chảy xã Lùng Sui huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai & xã Pà Vầy Sủ huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang
Bắc Hà
(Cốc Ly)
90 378 2005 2012 22°30′31″B 104°11′50″Đ Sông Chảy xã Cốc Ly huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai
Vĩnh Hà 21 89 2013 2016 22°18′13″B 104°27′12″Đ Sông Chảy xã Tân Dương & Thượng Hà huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai
Sông Chừng 19.5 70 2008 2011 22°25′46″B 104°37′59″Đ Sông Con Tt. Yên Bình huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang[2]
Bảo Lạc A 30 170 2020 2022 22°57′40″B 105°46′31″Đ Sông Gâm xã Cô Ba huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
Bảo Lạc B 18 35,3 2017 6/2020 22°56′49″B 105°35′43″Đ Sông Gâm xã Bảo Toàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
Bảo Lâm 1 30 124 11/2014 12/2016 22°56′32″B 105°32′56″Đ Sông Gâm xã Lý Bôn huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
Mông Ân 30 110 2017 2019 22°51′20″B 105°29′08″Đ Sông Gâm Tt. Pác Miầu và xã Nam Quang huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
Bắc Mê 45 197 2014 2017 22°45′27″B 105°25′46″Đ Sông Gâm xã Yên Phong & Phú Nam huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang
Chiêm Hóa 48 198,6 2009 2013 22°11′54″B 105°19′41″Đ Sông Gâm xã Ngọc Hội huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang
Yên Sơn 90 296 2013 2020 21°59′49″B 105°12′58″Đ Sông Gâm xã Quý Quân huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang[3]
Nậm Lang 12 42 2017 22°57′43″B 105°15′55″Đ Nậm Lang xã Ngọc Long huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang[4]
Phong Quang 18 63,2 2017 22°50′18″B 104°58′24″Đ Sông Lô p. Quang Trung Tp. Hà Giang[4]
Sông Lô 2 28 117 10/2015 2018 22°43′30″B 104°58′21″Đ Sông Lô xã Đạo Đức và Trung Thành huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang
Sông Lô 3 18 2011 22°39′40″B 104°59′37″Đ Sông Lô Tt. Vị Xuyên và xã Ngọc Linh huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang
Sông Lô 4 24 80 2015 2017 22°32′41″B 104°54′41″Đ Sông Lô xã Tân Thành huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang
Sông Lô 5 29.7 115,8 2020 Sông Lô xã Quang Minh & Kim Ngọc huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang
Sông Lô 6 48 187,2 9/2015 6/2020 22°17′46″B 104°55′02″Đ Sông Lô xã Vĩnh Hảo huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang và xã Yên Thuận huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang[5].
Sông Lô 8A 27 106,6 2018 6/2020 22°03′53″B 105°03′23″Đ Sông Lô Tt. Tân Yên và xã Tân Thành huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
Sông Lô 8B 27 109,1 2018 11/2020 21°54′25″B 105°10′29″Đ Sông Lô xã Thắng Quân & Phúc Ninh huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang
Nậm Lúc 24 100 2009 21°20′28″B 104°20′59″Đ Nậm Lúc xã Nậm Lúc và Cốc Lầu huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai
Nậm Ly 5.1 22,6 2/2009 10/2017 22°33′23″B 104°34′11″Đ Nậm Ly xã Quảng Nguyên huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang
Nậm Mạ 18 72 2015 2018 22°53′44″B 105°04′41″Đ Nậm Mạ xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[6]
Sông Miện 1 6 25 4/2009 10/2011 23°09′25″B 105°01′02″Đ Sông Miện xã Bát Đại Sơn huyện Quản Bạ và xã Na Khê huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang
Thái An 82 400 2008 9/2010 22°59′56″B 105°03′56″Đ Sông Miện xã Thái An huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang[7].
Thuận Hòa 38 160 2014 6/2017 22°57′39″B 105°02′00″Đ Sông Miện xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[8]
Sông Miện 5 16.5 2012 22°55′24″B 105°00′23″Đ Sông Miện xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang
Sông Miện 5A 9 35 3/2011 3/2015 22°53′36″B 104°59′32″Đ Sông Miện xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[9]
Sông Miện 6 12 3/2017 22°50′55″B 105°00′49″Đ Sông Miện p. Quang Trung Tp. Hà Giang
Nậm Mu 12 56 2002 2004 22°32′59″B 104°52′36″Đ Nậm Mu xã Tân Thành huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang
Nậm Ngần 13.5 2005 2009 22°36′44″B 104°53′35″Đ Nậm Ngần xã Thượng Sơn & Quảng Ngần huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang
Sông Nhiệm 3 10 9/2019 11/2021 23°02′29″B 105°24′22″Đ Sông Nhiệm xã Niêm Sơn huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
Sông Nhiệm 4 6 6/2018 11/2021 23°00′41″B 105°28′29″Đ Sông Nhiệm xã Niêm Tòng huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
Nho Quế 1 32 129 2013 2017 23°13′52″B 105°25′38″Đ Nho Quế xã Giàng Chu Phìn và Xín Cái huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
Nho Quế 2 48 225 8/2012 08/2016 23°10′53″B 105°28′40″Đ Nho Quế xã Giàng Chu Phìn và Xín Cái huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
Bảo Lâm 3 46 192,2 7/2015 6/2018 23°00′47″B 105°29′12″Đ Nho Quế xã Đức Hạnh huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng và xã Niêm Tòng huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang[10]
Bảo Lâm 3A 8 33,4 2/2016 6/2018 Nho Quế xã Đức Hạnh và Lý Bôn huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
Nậm Khánh 12 48,9 2007 2012 22°29′14″B 104°22′00″Đ Nậm Phàng xã Nậm Khánh và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai
Nậm Phàng 36 146 2008 2012 22°24′56″B 104°19′06″Đ Nậm Phàng xã Nậm Đét và Nậm Khánh huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai[11]
Thác Xăng 16 65,3 2008 2016 22°10′17″B 106°29′55″Đ Bắc Giang xã Hùng Việt huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn[12]
Thân Giáp 6 5/2016 12/2018 22°44′03″B 106°32′52″Đ Bắc Vọng xã Đoài Dương huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
Nà Lòa 6 30 2006 22°41′05″B 106°35′56″Đ Bắc Vọng xã Bế Văn Đàn huyện Phục Hòa tỉnh Cao Bằng
Nà Tẩu 6 18,5 2013 1/2014 22°40′20″B 106°30′18″Đ Bắc Vọng xã Cai Bộ huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng
Tiên Thành 16.5 49 2009 2019 22°34′14″B 106°26′00″Đ Sông Bằng xã Tiên Thành huyện Phục Hòa tỉnh Cao Bằng[13]
Hòa Thuận 17.4 9/2009 2018 22°32′34″B 106°29′40″Đ Sông Bằng Tt. Hòa Thuận huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng
Bình Long 6.5 20,9 2020 2021 22°44′05″B 106°07′20″Đ Dẻ Rào xã Bình Long huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng
Hoa Thám 5.8 23,3 2007 9/2018 22°37′09″B 106°06′01″Đ Sông Hiến xã Hoa Thám huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng[14]
Bạch Đằng 5 17 2017 2020 22°35′52″B 106°09′50″Đ Sông Hiến xã Bạch Đằng huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng[15]
Pác Cáp 6 4/2019 2020 22°12′47″B 106°07′50″Đ Na Rì xã Lương Thành và Văn Minh huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn[16]
Bản Rạ 18 70 2007 2012 22°51′32″B 106°41′59″Đ Quây Sơn xã Đàm Thủy huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
Sử Pán 1 30 125 2016 2019 22°17′28″B 103°54′54″Đ Ngòi Bo xã Mường Hoa và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Sử Pán 2 34.5 165 2006 2012 22°16′19″B 103°56′33″Đ Ngòi Bo xã Mường Hoa và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Bản Hồ 10 6/2018 22°15′45″B 103°58′28″Đ Ngòi Bo xã Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Nậm Củn 40 2016 2018 22°16′02″B 103°58′55″Đ Ngòi Bo xã Mường Bo Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Tà Thàng 60 242 2009 2013 22°17′55″B 104°01′20″Đ Ngòi Bo xã Suối Thầu và Thanh Bình Tx. Sa Pa, và xã Gia Phú huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai
Suối Chăn 1 27 2015 2018 22°06′52″B 104°12′28″Đ Suối Chăn xã Làng Giàng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Suối Chăn 2 14 2015 2017 22°08′18″B 104°13′06″Đ Suối Chăn xã Nậm Rạng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[17]
Minh Lương 28 103 2016 2018 22°02′43″B 104°05′21″Đ Nậm Chăn xã Thẩm Dương và Minh Lương huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[18]
Nậm Đông 21.4 97 2004 2011 21°35′17″B 104°23′53″Đ Nậm Đông xã Túc Đán huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái[19]
Ngòi Hút 2 48 209 2010 2015 21°47′35″B 104°20′15″Đ Ngòi Hút xã Nậm Có huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái
Cốc San 30 120 2010 2016 22°24′52″B 103°54′24″Đ Ngòi Dum xã Trung Chải Tx. Sa Pa, Tòng Sành huyện Bát Xát, Cốc San Tp. Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Ngòi Đường 1 5.5 2012 22°22′08″B 103°57′39″Đ Ngòi Đường xã Tả Phời Tp. Lào Cai tỉnh Lào Cai
Ngòi Đường 2 5 2006 2008 22°23′37″B 103°58′51″Đ Ngòi Đường xã Tả Phời Tp. Lào Cai tỉnh Lào Cai
Ngòi Hút 1 8.4 36 2007 2011 21°48′28″B 104°26′05″Đ Ngòi Hút xã Phong Dụ Thượng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái
Ngòi Hút 2A 8.4 2015 21°46′25″B 104°23′46″Đ Ngòi Hút xã Nậm Có huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái
Nậm Khắt 7.5 33 2016 2018 22°03′51″B 104°06′33″Đ Nậm Khắt xã Thẩm Dương và Dần Thàng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[20]
Nậm Khóa 18 2008 2011 22°03′48″B 103°58′43″Đ Nậm Khóa xã Nậm Xé huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Ngòi Phát 72 314 2007 11/2014 22°33′16″B 103°44′36″Đ Ngòi Phát xã Bản Vược, Cốc Mỳ và Bản Xèo huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Mường Hum 32 121 2008 2011 22°32′26″B 103°42′51″Đ Ngòi Phát xã Bản Xèo và Dền Thàng huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Nậm Pung 9.3 30 2007 2009 22°30′25″B 103°41′26″Đ Ngòi Phát xã Nậm Pung và xã Mường Hum, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Tà Lơi 1 15 58 2015 Tà Lơi xã Trung Lèng Hồ huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Tà Lơi 2 10.5 48 10/2012 07/2016 22°29′21″B 103°39′56″Đ Tà Lơi xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai[21]
Tà Lơi 3 7.5 30 3/2010 11/2012 22°30′22″B 103°41′26″Đ Tà Lơi xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai[22]
Pờ Hồ 13.2 52,1 1/2016 2019 22°27′06″B 103°40′11″Đ Pờ Hồ xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Trạm Tấu 30 123 2018 21°30′22″B 104°27′01″Đ Ngòi Thia xã Trạm Tấu huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái
Văn Chấn 57 246,5 2009 2013 21°40′55″B 104°33′03″Đ Ngòi Thia xã Suối Quyền và An Lương huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái[23]
Thác Cá 1 27 4/2018 2020 21°42′03″B 104°38′08″Đ Ngòi Thia xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái
Thác Cá 2 14.5 21°44′48″B 104°38′40″Đ Ngòi Thia xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái
Đồng Sung 20 68 1/2018 2019 21°49′16″B 104°39′29″Đ Ngòi Thia xã Yên Phú & Đại Phác huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái[24]
Nậm Toóng 30 151 2007 2016 22°13′28″B 103°56′47″Đ Nậm Trung Hồ xã Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Séo Chong Hô 22 100 2008 2013 22°14′53″B 103°53′47″Đ Séo Trung Hồ xã Tả Van và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai
Ngòi Xan 1 10.5 42 2005 2007 22°28′24″B 103°52′22″Đ Ngòi Xan xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Ngòi Xan 2 8 75 2006 2008 22°28′31″B 103°51′34″Đ Ngòi Xan xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Sùng Vui 18 58 2005 2012 22°26′04″B 103°49′16″Đ Ngòi Xan xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
Nậm Xây Luông 15 2015 2017 21°58′29″B 104°05′20″Đ Nậm Xây Luông xã Nậm Xây huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Nậm Xây Nọi 12 2015 2017 21°57′47″B 104°03′25″Đ Nậm Xây Nọi xã Nậm Xây và Nậm Xé huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Nậm Ban (3 bậc) 50 2014 2019 22°24′05″B 103°06′28″Đ Nậm Ban xã Nậm Ban huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu
Nậm Bụm 1 16 56,8 11/2018 9/2020 22°24′17″B 102°58′56″Đ Nậm Bum xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu[25]
Nậm Bụm 2 25 85,1 11/2019 2021 22°22′27″B 102°51′23″Đ Nậm Bum xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu[26]
Nậm Cát 5 18 2009 22°37′43″B 103°17′27″Đ Nậm Cát xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu
Nậm Cấu 1 10 2017 22°25′54″B 102°47′54″Đ Nậm Cấu xã Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Nậm Cấu 2 10 33,4 2017 22°23′39″B 102°48′34″Đ Nậm Cấu xã Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Nậm Chiến 2 32 132 2007 2009 21°30′00″B 104°05′27″Đ Nậm Chiến xã Chiềng San huyện Mường La tỉnh Sơn La
Pá Chiến 22 82 2012 2013 21°28′34″B 104°02′25″Đ Nậm Chiến xã Chiềng San huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Chim 1 16 2006 2010 21°20′34″B 104°21′00″Đ Nậm Chim huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[27]
Nậm Chim 1A 10 2013 2015 Nậm Chim huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[28]
Nậm Chim 1B 10 2016 Nậm Chim huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Nậm Chim 2 14 2013 2015 21°18′58″B 104°17′30″Đ Nậm Chim xã Chim Vàn huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[29]
Mường Mươn 22 2018 21°44′57″B 103°02′21″Đ Nậm Chim xã Ma Thì Hồ và Na Sang huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên
Phi Lĩnh 16 2017 2020 21°47′06″B 102°57′06″Đ Nậm Chim xã Si Pa Phìn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên
Nậm Củm 4 54 237 2017 2019 22°31′52″B 102°35′46″Đ Nậm Củm xã Mường Tè huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Nậm Đích 1 18 61,6 2018 10/2020 22°14′12″B 103°37′11″Đ Nậm Đích xã Khun Há huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
Đông Pao 6.5 27 2019 2021 Nậm Đích xã Bản Hon huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
Chu Va 2 12 11/2017 5/2019 Nậm Giê xã Sơn Bình huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
Nậm Giôn 20 2007 2011 21°40′22″B 103°46′18″Đ Nậm Giôn xã Nậm Giôn huyện Mường La và xã Chiềng Ơn huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La[30]
Nậm He 16 59 2010 2014 21°57′54″B 103°06′05″Đ Nậm He xã Mường Tùng huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên[31]
Nậm Hồng 1&2 16 2011 2013 21°27′27″B 104°11′35″Đ Nậm Hồng xã Chiềng Công huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Khốt 14 56 2007 2011 21°37′53″B 104°10′18″Đ Nậm Khắt xã Ngọc Chiến huyện Mường La tỉnh Sơn La
Khao Mang Thượng 24.5 71 2012 2015 21°52′03″B 103°59′56″Đ Nậm Kim xã Khao Mang huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái[32]
Khao Mang Hạ 30 2013 2017 21°52′41″B 103°56′35″Đ Nậm Kim xã Khao Mang, Lao Chải & Hồ Bốn huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái
Hồ Bốn 18 73 2008 2012 21°52′40″B 103°56′31″Đ Nậm Kim xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái [33]
Mường Kim 13.5 54 2007 2010 21°52′33″B 103°55′25″Đ Nậm Kim xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái
Mường Kim 2 10.5 2018 2020 21°52′32″B 103°53′36″Đ Nậm Kim xã Mường Kim huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu & xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái
Nậm La 32 103,5 12/2007 2011 21°24′18″B 103°59′01″Đ Nậm La xã Chiềng Xôm và Mường Bú huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Lụm 2 18 69,4 2018 5/2021 22°37′28″B 103°22′53″Đ Nậm Lụm xã Bản Lang huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu
Suối Lừm 1 20 80,3 2013 21°22′15″B 104°13′08″Đ Nậm Lừm xã Pắc Ngà và Hang Chú huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Suối Lừm 3 14 2011 2016 21°21′41″B 104°12′07″Đ Nậm Lừm xã Pắc Ngà huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Nậm Mở 2 12 48,8 12/2010 2013 21°46′22″B 103°54′28″Đ Nậm Mở xã Khoen On huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
Nậm Mở 3 10 40 2007 2009 21°44′55″B 103°52′28″Đ Nậm Mở xã Khoen On huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
Nậm Mu 2 10.2 2015 2017 21°47′21″B 103°19′29″Đ Nậm Mu xã Mường Mùn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên
Huổi Chan 1 15 65 2017 2020 21°36′19″B 103°01′22″Đ Nậm Mức xã Mường Pồn huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên
Long Tạo 42 189 2017 2019 21°42′51″B 103°12′58″Đ Nậm Mức xã Pú Xi huyện Tuần Giáo và Mường Mươn Na Sang Huổi Mí huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên
Nậm Mức 44 176 2009 2014 21°47′53″B 103°17′37″Đ Nậm Mức xã Mường Mùn huyện Tuần Giáo và xã Pa Ham huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
Trung Thu 30 124 2014 2016 21°56′14″B 103°15′16″Đ Nậm Mức xã Trung Thu huyện Tủa Chùa và xã Pa Ham huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
Chiềng Ngàm Thượng 10 41 2011 2012 21°29′26″B 103°46′50″Đ Suối Muội xã Chiềng Ngàm huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La
Nậm Na 1 30 125 2015 6/2018 22°35′46″B 103°15′36″Đ Nậm Na xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu
Nậm Na 2 66 254 2009 2015 22°29′37″B 103°13′54″Đ Nậm Na xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu
Nậm Na 3 84 361 2012 2015 22°17′57″B 103°09′41″Đ Nậm Na xã Chăn Nưa huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu
Nậm Nghẹ 7.5 2017 22°25′00″B 102°57′10″Đ Nậm Nghẹ xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu
Nậm Núa 10.8 2015 2017 21°18′6″B 102°56′16″Đ Nậm Nứa xã Pa Thơm huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên
Nậm Pàn 5 34.5 2010 21°20′49″B 104°00′50″Đ Nậm Pàn xã Mường Bú huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Pay 7.5 25,3 2014 2019 21°47′24″B 103°23′43″Đ Nậm Pay xã Nà Tòng huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên[34]
Chiềng Công 1&2 8 2009 2011 21°27′26″B 104°12′37″Đ Nậm Pia xã Chiềng Công huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Pia 15 61 2006 2009 21°26′43″B 104°10′09″Đ Nậm Pia xã Chiềng Hoa huyện Mường La tỉnh Sơn La
Háng Đồng A 16 2012 2015 21°18′47″B 104°28′36″Đ Sập xã Háng Đồng huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Háng Đồng A1 8.4 2010 2012 21°15′57″B 104°32′27″Đ Sập xã Háng Đồng huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Suối Sập 3 14 51 2008 2011 21°13′25″B 104°29′44″Đ Sập xã Phiêng Ban huyện Bắc Yên & xã Suối Bau huyện Phù Yên
Sập Việt 21 84 2010 21°01′54″B 104°12′50″Đ Sập xã Sặp Vạt huyện Yên Châu tỉnh Sơn La
Nậm Sì Lường 1 30 2017 2020 22°26′33″B 102°50′01″Đ Nậm Sì Lường xã Pa Vệ Sử huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Nậm Sì Lường 3 21 2017 2020 Nậm Sì Lường xã Pa Vệ Sử và Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Nậm Sì Lường 4 20 2017 2020 Nậm Sì Lường xã Pa Vệ Sử và Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
Tô Buông – Đông Khùa 10.1 43 12/2013 11/2017 20°56′58″B 104°24′55″Đ Tô Buông xã Tú Nang huyện Yên Châu tỉnh Sơn La[35]
Nậm Xá 9.6 2012 2015 21°28′33″B 104°11′4″Đ Nậm Xá xã Chiềng Ân huyện Mường La tỉnh Sơn La
Nậm Pạc 34 150 2018 2020 22°31′17″B 103°28′10″Đ Nậm Xe xã Nậm Xe và Sin Suối Hồ huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu
Xím Vàng 2 6.6 68 2017 2019 21°20′34″B 104°21′00″Đ Xím Vàng xã Xím Vàng và Hang Chú huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La
Tà Cọ 30 132 2009 2012 20°58′11″B 103°38′00″Đ Nậm Công Tt. Sốp Cộp huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La[36]
Nậm Hóa 1 18 70 2011 2015 21°21′20″B 103°24′27″Đ Nậm Hua xã Mường Bám huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La
Sông Mã 3 29.5 104,5 3/2016 21°14′04″B 103°18′40″Đ Sông Mã xã Phì Nhừ và Mường Luân huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên[37]
Mường Hung 24 93 2017 2019 20°58′50″B 103°49′04″Đ Sông Mã xã Mường Hung và Chiềng Cang huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
Nà Lơi 9.3 46 2000 2003 21°28′07″B 103°03′30″Đ Nậm Rốm xã Thanh Minh huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên
Thác Trắng 6 22 2004 2006 21°27′29″B 103°04′42″Đ Nậm Rốm xã Nà Nhạn huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên
Nậm Sọi 10 35,8 2008 2010 20°54′46″B 103°44′08″Đ Nậm Sọi xã Mường Cai huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
Sông Âm 13 42,7 2018 2020 Sông Âm xã Tam Văn huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa
Ca Nan (1&2) 23 80 2017 2018 19°19′08″B 104°15′23″Đ Ca Nan xã Chiêu Lưu, Hữu Kiệm và Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
Nậm Cắn 2 20 67 2013 2015 19°26′24″B 104°05′43″Đ Nậm Cắn xã Tà Cạ và Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn Nghệ An|Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
Trí Nang 5.4 20°06′31″B 105°11′13″Đ Sông Cáy xã Trí Nang huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa
Xoỏng Con 15 55 2009 2012 19°11′58″B 104°28′37″Đ Chà Lạp xã Tam Thái huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An
Hương Sơn 33 143 2004 2012 18°26′46″B 105°09′05″Đ Nậm Chốt xã Sơn Kim 1 huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh
Đồng Văn 28 102 2016 19°53′08″B 105°07′03″Đ Sông Chu xã Đồng Văn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
Dốc Cáy 15 2013 19°57′22″B 105°16′36″Đ Sông Chu xã Lương Sơn huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa
Cửa Đạt 97 430 2/2004 11/2010 19°52′41″B 105°16′23″Đ Sông Chu xã Xuân Mỹ huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa
Xuân Minh 15 65,1 2016 2018 19°52′55″B 105°20′05″Đ Sông Chu xã Xuân Cẩm huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá[38]
Bản Cốc 18 80 2005 2009 19°36′19″B 104°51′32″Đ Nậm Giải xã Châu Kim và Nậm Giải huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
La Trọng 18 60 2007 2015 17°52′01″B 105°47′54″Đ Sông Gianh xã Trọng Hóa huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình
Sông Quang 32 48 2007 2016 19°34′05″B 104°46′06″Đ Sông Hiếu xã Châu Thôn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
Bản Mồng 42 2010 2018 19°27′10″B 105°17′57″Đ Sông Hiếu xã Yên Hợp huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An
Nậm Nơn 20 89 12/2011 2015 19°17′46″B 104°25′15″Đ Nậm Lam xã Lượng Minh huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An
Chi Khê 41 200 2013 2016 19°05′18″B 104°48′08″Đ Sông Lam xã Con Cuông & Tương Dương tỉnh Nghệ An
Tam Thanh 7 2017 2020 Sông Lò xã Tam Thanh huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa
Sơn Lư 7 2017 2020 Sông Lò xã Sơn Lư huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa
Trung Xuân 10.5 40 10/2017 2020 20°21′15″B 105°05′35″Đ Sông Lò xã Trung Xuân huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa
Thành Sơn 30 123 2015 2018 20°35′24″B 104°54′22″Đ Sông Mã xã Thành Sơn và Trung Thành huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa[39]
Bá Thước 1 60 216 11/2013 8/2017 20°19′10″B 105°10′23″Đ Sông Mã xã Thiết Kế huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
Bá Thước 2 80 400 2009 2012 20°19′21″B 105°19′40″Đ Sông Mã xã Điền Lư huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
Cẩm Thủy 1 28.6 138 2013 2018 20°14′06″B 105°24′15″Đ Sông Mã xã Cẩm Thành và Cẩm Lương huyện Cẩm Thủy tỉnh Thanh Hóa
Nậm Mô 18 65 2010 2013 19°24′51″B 104°06′44″Đ Nậm Mô xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
Bản Ang 17 70 2015 19°16′05″B 104°24′32″Đ Nậm Mộ xã Xá Lượng huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An
Hố Hô 14 55 2004 2010 18°02′47″B 105°50′00″Đ Ngàn Sâu xã Hương Hóa tỉnh Quảng Bình & Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh
Nậm Pông 32 130 3/2008 1/2014 19°31′06″B 105°02′16″Đ Nậm Pông xã Châu Hạnh và Châu Phong huyện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An
Châu Thắng 14 2013 2017 19°36′02″B 104°59′36″Đ Sông Quàng xã Châu Thắng huyện Quỳ Châu và xã Tiền Phong huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
Nhạn Hạc 59 206 2015 2018 19°32′19″B 104°57′27″Đ Sông Quàng xã Mường Nọc huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An [40]
Khe Rôn 6 21 2007 2009 17°55′01″B 105°58′14″Đ Khe Rôn xã Lê Hóa huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình
Khe Thơi 12 38 2015 2019 19°06′42″B 104°43′03″Đ Khe Thơi xã Lạng Khê huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
Châu Thôn 27 112 2007 2016 19°34′59″B 104°48′00″Đ Nậm Tột xã Châu Thôn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
La Tó 12.6 44,3 2018 2020 16°30′21″B 107°01′53″Đ Khe A Cho xã Húc Nghì huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị
Thượng Lộ 5.2 21,4 2011 9/2015 16°08′33″B 107°44′56″Đ Ba Ran xã Thượng Lộ và Hương Lộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
A Roàng 7.2 30 2012 2015 16°07′29″B 107°23′43″Đ Sông Bồ xã A Roàng huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế[41]
Hương Điền 81 300 2005 2010 16°27′36″B 107°25′24″Đ Sông Bồ xã Hương Vân huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế
Sông Bồ 20 68,7 2018 2020 16°14′39″B 107°22′25″Đ Sông Bồ xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế
Đa Krông 1 12 45,65 2009 1/2018 16°29′49″B 106°58′20″Đ Đa Krông xã Húc Nghì huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị
Đa Krông 2 18 2011 5/2013 16°38′58″B 106°49′00″Đ Đa Krông xã Đa Krông huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị
Đa Krông 3 8 8/2010 10/2012 16°33′46″B 106°57′13″Đ Đa Krông xã Tà Long huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị
Đa Krông 4 24 85 10/2009 12/2019 16°35′50″B 106°52′56″Đ Đa Krông xã Ba Nang huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị[42]
Bình Điền 44 181 2005 2009 16°19′02″B 107°30′10″Đ Hữu Trạch xã Bình Điền huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế
Khe Nghi 8 29,5 10/2014 2016 16°42′01″B 106°46′24″Đ Khe Nghi xã Hướng Linh huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
Quảng Trị 64 217,4 2003 2009 16°41′22″B 106°42′18″Đ Rào Quán xã Hướng Tân huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị[43]
Hạ Rào Quán 6.4 24,2 5/2011 16°38′54″B 106°46′10″Đ Rào Quán xã Tân Hợp huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
A Lin B1 42 165 10/2010 1/2019 16°18′43″B 107°08′55″Đ A Lin xã Trung Sơn huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế
Hướng Phùng 18 76,8 2018 2021 16°42′35″B 106°34′00″Đ Sông Sen xã Hướng Phùng huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
Tả Trạch 21 85 2008 2013 16°18′59″B 107°38′15″Đ Tả Trạch xã Dương Hòa Tx. Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế
A Lin B2 20 2016 11/2019 16°24′15″B 107°12′10″Đ Rào Trăng xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
Rào Trăng 3 13 2016 2019 16°24′38″B 107°13′41″Đ Rào Trăng xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
Rào Trăng 4 14 46 2016 2019 16°23′50″B 107°17′53″Đ Rào Trăng xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
A Vương 3 4.8 25 2011 7/2016 15°55′06″B 107°34′14″Đ A Vương xã A Vương huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam
Za Hưng 30 123 2007 2009 15°51′36″B 107°39′14″Đ A Vương xã Za Hung huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Bung 4A 49 199 2009 2012 15°45′53″B 107°40′49″Đ Sông Bung Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Bung 5 57 225 2011 2013 15°48′28″B 107°44′50″Đ Sông Bung Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Bung 6 29 121 2010 2012 15°49′07″B 107°46′43″Đ Sông Bung Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang và xã Ka Dăng huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam
Sông Kôn 2 63 209 2005 2009 15°55′59″B 107°48′29″Đ Sông Kôn xã Sông Kôn huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam
Đăk Mek 3 7.5 2009 2018 15°09′10″B 107°53′31″Đ Đăk Mek xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum
Đăk Mi 1 84 360 15°08′47″B 107°54′27″Đ Đăk Mi xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum
Đăk Mi 1A 11 15°10′59″B 107°49′06″Đ Đăk Mi xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum
Đăk Mi 2 98 415 10/2007 2019 15°13′47″B 107°48′47″Đ Đăk Mi xã Phước Lộc và Phước Công huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam
Đăk Mi 3 63 211,9 4/2014 08/2017 15°19′07″B 107°49′27″Đ Đăk Mi xã Phước Chánh huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam
Đăk Mi 4C 18 69 2008 2012 15°27′51″B 107°55′44″Đ Đăk Mi xã Phước Hòa huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam
Sông Tranh 3 62 230 7/2010 2013 15°26′40″B 108°08′35″Đ Thu Bồn xã Phước Gia huyện Hiệp Đức và xã Tiên Lãnh huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam
Sông Tranh 4 48 180 2011 2020 15°31′37″B 108°08′49″Đ Sông Tranh xã Quế Lưu và Thăng Phước huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam
An Điềm 2 15.6 78,3 10/2010 15°55′58″B 107°54′12″Đ Sông Vàng xã Ba huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam
An Điềm 5.4 25 1984 6/1991 15°54′09″B 107°52′51″Đ Sông Vàng xã Đại Lãnh huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam
Ayun Thượng 1A 12 49,8 2009 2011 13°55′43″B 108°13′53″Đ A Yun xã Lơ Pang huyện Mang Yang và xã H’Nol huyện Đăk Đoa tỉnh Gia Lai
Ayun Trung 16.5 48 2015 2018 13°46′35″B 108°10′01″Đ A Yun xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai
H’Chan 12 2002 2006 13°50′10″B 108°10′43″Đ A Yun xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai
H’Mun 16.3 66 2009 2011 13°48′40″B 108°09′50″Đ A Yun xã Bar Măih huyện Chư Sê và xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai
Đăk Srông 18 68 2006 2010 13°45′57″B 108°31′25″Đ Sông Ba xã Kông Chro Kông Chro tỉnh Gia Lai
Đăk Srông 2 24 86 2008 2010 13°40′43″B 108°33′54″Đ Sông Ba xã Yang Nam huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai[44]
Đăk Srông 2A 18 60 2009 2011 13°40′43″B 108°33′54″Đ Sông Ba xã Yang Nam huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai
Đăk Srông 3A 10 37 2011 2014 13°20′50″B 108°31′56″Đ Sông Ba xã Ia RSươm huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai
Đăk Srông 3B 20 75 2010 2012 13°20′17″B 108°33′31″Đ Sông Ba xã Ia RSươm huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai[45]
Krông H’năng 64 250 2005 2010 12°56′30″B 108°42′41″Đ Sông Ba xã Ea Ly huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên và xã Ea Sô huyện Ea Kar tỉnh Đăk Lăk
Đăk Ble 5 20,1 2015 2017 Đăk Ble xã Krong huyện K’Bang tỉnh Gia Lai
Hà Nang 11 70 2008 2011 15°17′35″B 108°29′15″Đ Cà Đú xã Trà Thủy huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi
Krông Hin 5 30 2004 2006 12°45′10″B 108°52′01″Đ Ea Krông Hin xã Cư Króa huyện M’Drắk tỉnh Đăk Lăk[46]
Krông Pa 2 5.8 2015 Krông Pa xã K’Rong huyện K’Bang tỉnh Gia Lai
Ea M’Doal 2 5 2010 12°46′19″B 108°52′56″Đ Ea M’Doal xã Ea M’Doal huyện M’Drắk tỉnh Đăk Lăk
Ea M’Doal 3 5 2010 12°48′00″B 108°55′43″Đ Ea M’Doal xã Ea M’Doal huyện M’Drắk tỉnh Đăk Lăk
Đăk Ne 8.1 60 2/2007 9/2010 14°31′41″B 108°13′09″Đ Đăk Ne xã Đăk Tờ Lung huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
Đăk Pi Hao 4 9 13°43′07″B 108°25′16″Đ Đăk Pi Hao xã Chơ Long huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai
Đăk Bla 1 15 61,6 6/2015 7/2018 14°25′46″B 108°08′49″Đ Đăk Bla xã Đăk Ruồng huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
Ea Đrăng 2 6.4 25 2007 2011 13°14′24″B 108°03′37″Đ Ea Đrăng xã Ea Wy huyện Ea H’leo tỉnh Đăk Lăk
Ia Grai 1 10.8 6/2009 8/2012 13°58′32″B 107°43′40″Đ Ia Grăng xã Ia Grăng huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai[47]
Ia Grai 2 7.5 2014 13°58′32″B 107°47′34″Đ Ia Grai xã Ia Tô huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai
Ia Grai 3 7.5 40 2004 2007 14°01′20″B 107°38′56″Đ Ia Grai xã Ia Kha huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai
Yan Tann Sien 19.5 79 2008 2010 12°09′10″B 108°22′43″Đ Đak Heur xã Đưng K’Nớ huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng
Ia Krel 2 5.5 2009 13°47′18″B 107°32′58″Đ Ia Krel xã Ia Dom huyện Đức Cơ tỉnh Gia Lai
Đăk Đoa 14 56 2007 2010 14°11′05″B 108°06′23″Đ Ia Krom xã Đăk Sơ Mei và Đăk Krong huyện Đăk Đoa tỉnh Gia Lai
Hà Tây 9 38 5/2013 2015 14°14′24″B 108°06′23″Đ Ia Krom (Đăk Pơ Tang) xã Hà Tây huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Krông Kmar 12 60 2005 2008 12°27′07″B 108°20′14″Đ Krông Kmar Tt. Krông Kmar huyện Krông Bông tỉnh Đăk Lăk
Buôn Tua Srah 86 359 2004 2009 12°17′07″B 108°02′18″Đ Krông Nô xã Nam Ka huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk và xã Quảng Phú huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông
Krông Nô 2 30 106 2010 2017 12°15′14″B 108°21′21″Đ Krông Nô xã Đưng K’Nớ huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng, và xã Bông Krang huyện Lắk tỉnh Đăk Lăk
Krông Nô 3 18 63,5 2010 2016 12°12′42″B 108°17′05″Đ Krông Nô xã Đạ Tông huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng, và xã Krông Nô huyện Lắk tỉnh Đăk Lăk
Đăk N’teng 13 53 2011 12°11′45″B 107°55′36″Đ Krông Nô xã Quảng Sơn huyện Đăk Glong tỉnh Đăk Nông
Đăk Lô 1,2,3 22 93 2/2012 1/2016 14°43′39″B 108°22′10″Đ Đăk Lô xã Ngok Tem huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum
Plei Kần Hạ 10 38 10/2020 14°42′41″B 107°42′44″Đ Pô Kô Tt. Plei Kần huyện Ngọc Hồi & xã Ngọc Tụ huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
Đăk Pô Kô 15 66 2015 2017 14°39′0″B 107°47′25″Đ Pô Kô xã Pô Kô và xã Tân Cảnh huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
Đăk Pô Ne 15.6 69 2004 2009 14°34′33″B 108°18′17″Đ Đăk Pô Ne xã Măng Cành và Tt. Măng Đen huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 18 Đăk Psi xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 2B 14 52,5 2011 2018 14°51′57″B 108°00′53″Đ Đăk Psi xã Văn Xuôi và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 3 15 60 2010 2012 14°46′17″B 108°00′07″Đ Đăk Psi xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 4 30 115 2007 2010 14°42′21″B 107°57′58″Đ Đăk Psi xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Đăk Hà huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 5 10 40 2009 2014 14°39′39″B 107°56′17″Đ Đăk Psi xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum
Đăk Psi 6 12 50 2018 Đăk Psi xã Đăk Long huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum
Đăk Trưa 1&2 8.8 30 2018 2020 14°42′53″B 108°00′13″Đ Đăk Trưa xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum
Ia Púch 3 6.6 13°44′00″B 107°48′18″Đ Ia Púch xã Ia O huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai
Đăk Ruồi 24 2018 Đăk Ruồi xã Xốp huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum
Đăk Ruồi 2 14 2011 2021 Tt. Đăk Glei huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum
Ry Ninh 2 8.1 Ry Ninh xã Ia Ly huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Sê San 4A 63 331 2008 2011 13°55′51″B 107°28′04″Đ Sê San xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và xã Ia O huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai
Hòa Phú 29 132 2011 2014 12°38′59″B 107°54′33″Đ Sêrêpôk xã Hòa Phú Tp. Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk
Đray H’linh 1 12 1984 1990 12°40′16″B 107°54′27″Đ Sêrêpôk Tp. Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk
Đray H’linh 2 16 80 2003 2007 12°40′32″B 107°54′15″Đ Sêrêpôk xã Ea Pô huyện Cư Jut tỉnh Đăk Nông
Sêrêpôk 4 80 336 2008 2010 12°48′26″B 107°51′18″Đ Sêrêpôk xã Ea Wer và Tân Hòa huyện Buôn Đôn tỉnh Đăk Lăk và xã Ea Pô huyện Cư Jút tỉnh Đăk Nông
Sêrêpôk 4A 64 308 2010 2014 12°53′36″B 107°48′44″Đ Sêrêpôk xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer huyện Buôn Đôn tỉnh Đăk Lăk
Đăk Rơ Sa 7.5 143 2003 2007 14°44′50″B 107°50′09″Đ Đăk Tơ Kan xã Đăk Trăm Ngọc Tụ huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
Đăk Ba 19.5 2017 2020 15°00′45″B 108°17′49″Đ Đăk Ba xã Sơn Mùa huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi
Tiên Thuận 10 40 2009 2014 13°59′55″B 108°49′36″Đ Suối Cái xã Tây Thuận huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định
Sơn Tây 18 2017 2019 15°00′41″B 108°21′39″Đ Đăk Đrinh xã Sơn Tân huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi
Sông Hinh 70 370 1995 2001 12°55′41″B 108°59′37″Đ Sông Hinh xã Ea Trol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
Vĩnh Sơn 66 229 1991 2001 14°21′56″B 108°41′39″Đ Sông Hinh xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
Vĩnh Sơn 5 28 103 2009 4/2014 14°21′40″B 108°43′13″Đ Sông Kôn xã Vĩnh Kim huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
Định Bình 9.9 45 2004 2008 14°09′24″B 108°46′22″Đ Sông Kôn xã Vĩnh Hảo huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
Văn Phong 6 23 2013 2015 13°56′52″B 108°51′44″Đ Sông Kôn xã Bình Tường huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định
La Hiêng 2 18 68 2009 2015 13°30′06″B 108°50′53″Đ La Hiêng xã Phú Mỡ huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên
Trà Linh 2 18 2017 2020 15°01′41″B 108°00′02″Đ Nước Nà xã Trà Linh huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam
Trà Linh 3 7.2 2009 15°02′50″B 108°04′00″Đ Nước Nà xã Trà Nam huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam
Nước Biêu 14 49 2018 12/2019 15°04′48″B 108°03′51″Đ Nước Biêu xã Trà Cang huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam
Đăk Re 60 270 2016 7/2019 14°36′16″B 108°29′09″Đ Đăk Re xã Hiếu huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum
Nước Trong 16.5 70 2008 2012 15°04′51″B 108°24′42″Đ Tang xã Sơn Bao huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
Trà Khúc 1 30 124 5/2019 2021 15°00′49″B 108°31′38″Đ Trà Khúc xã Sơn Giang & Sơn Cao huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
Trà Khúc 2 30 114,1 Trà Khúc xã Sơn Thành, Sơn Giang, Sơn Linh huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
Thạch Nham 5 3/2017 2019 15°07′09″B 108°37′20″Đ Trà Khúc xã Sơn Nham huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
Trà Xom 20 86 01/2008 2013 14°18′18″B 108°41′18″Đ Đăk Trúc xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
Sơn Trà 1A&B 60 220 1/2015 01/2019 14°50′48″B 108°25′27″Đ Xà Lò xã Sơn Lập huyện Sơn Tây và xã Sơn Kỳ huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
Cần Đơn 77 321 2000 2004 11°58′08″B 106°50′36″Đ Sông Bé xã Đa Kia huyện Bù Gia Mập và xã Thanh Hòa huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước
Srok Phu Miêng 51 228 2003 2006 11°46′08″B 106°45′23″Đ Sông Bé xã Thanh An huyện Hớn Quản và xã Long Hưng huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước
Đa Kai 8 30 11°46′30″B 107°49′21″Đ Đa Kai xã Lộc Lâm huyện Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
Đa Khai 8.1 38,5 2/2006 2009 12°06′23″B 108°33′16″Đ Đa Khai xã Đa Nhim huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng
Đambol 10.2 1/2011 11°41′36″B 107°39′33″Đ Đa Mbol xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng
Đa M’bri 75 338 2008 2014 11°34′58″B 107°40′21″Đ Đa M’bri xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm, xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai, xã Triệu Hải huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
Đa Nhim Thượng 2 7.5 32 2005 2010 12°05′07″B 108°35′41″Đ Đa Chay xã Đạ Chais huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng
Đa Siat 13.5 60 6/2005 12/2009 11°49′59″B 107°38′39″Đ Đa Siat xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng[49]
Đại Nga 10 44 2008 2015 11°32′26″B 107°52′20″Đ Đa R’Nga xã Lộc Nga Tx. Bảo Lộc và xã Lộc An huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng
Đan Sách 1 6 2012 2015 11°16′01″B 108°00′01″Đ Đan Sách xã Đông Tiến huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận
Đăk Rung 1&2 14 2007 2010 12°06′50″B 107°38′01″Đ Đồng Nai xã Trường Xuân huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
Đạ Dâng 2 34 152 2007 2010 11°43′19″B 108°14′49″Đ Đa Dâng xã Tân Thành huyện Đức Trọng và xã Tân Hà huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
Đạ Dâng – Đạ Chomo 23 111 2003 2016 11°57′12″B 108°18′28″Đ Đạ Dâng xã Lát huyện Lạc Dương và xã Phi Tô huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng
Đồng Nai 2 70 264 2007 2015 11°42′47″B 108°03′28″Đ Đồng Nai xã Tân Thượng huyện Di Linh và Tân Thanh huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng
Đức Thành 30 2018 11°40′17″B 107°16′18″Đ Đồng Nai xã Thống Nhất huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
Đăk Glun 18 76 2009 2011 12°01′31″B 107°11′00″Đ Đăk G’lun xã Đăk Nhau huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
Đăk Kar 12 2014 2017 11°50′45″B 107°25′22″Đ Đăk Kar xã Đăk Sin huyện Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông
Bảo Lộc 40 128,6 2005 2009 11°25′29″B 107°52′30″Đ La Ngà xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng
Đắc Mê 5 25 2009 2011 12°08′00″B 108°18′47″Đ Đăk Mê xã Đạ Long huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng
Đăk Nông 2 16 65 2016 11°57′52″B 107°40′03″Đ Đăk Nông p. Nghĩa Tân Tx. Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông
Đăk Sin 1 28 105 2010 2015 11°49′14″B 107°27′31″Đ Đăk R’ Keh xã Đăk Sin và Hưng Bình huyện Đăk R’lấp tỉnh Đăk Nông
Quảng Tín 5 21 2007 2009 11°57′16″B 107°26′20″Đ Đăk R’lấp xã Quảng Tín huyện Đăk R’lấp tỉnh Đăk Nông
Đăk Ru 6.9 30 2005 2007 11°54′21″B 107°25′23″Đ Đăk Ru xã Đăk Ru huyện Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông
Sông Chò 2 7 26 2016 2018 12°26′49″B 108°50′37″Đ Sông Chò xã Khánh Hiệp huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa
Đan Sách 2&3 5.5 25 2012 02/2015 11°14′34″B 108°00′35″Đ Suối Thị xã Đông Tiến huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận
Sông Giang 2 37 142 2009 2014 12°22′22″B 108°50′15″Đ Sông Giang xã Khánh Trung huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa
Ea Krông Rou 28 140 2005 2007 12°35′57″B 108°56′23″Đ Ea Krông Rou xã Ninh Tây huyện Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa
Bắc Bình 33 145 2003 2009 11°22′16″B 108°19′41″Đ Ma Đế xã Phan Sơn và Phan Lâm, huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận
Sông Pha 7.5 40 1992 1995 11°50′02″B 108°41′05″Đ Sông Pha xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận
Hạ Sông Pha 1 5.4 32 2011 2013 11°49′47″B 108°41′31″Đ Sông Pha xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận
Hạ Sông Pha 2 5.1 30 2011 2015 11°49′59″B 108°42′30″Đ} Sông Pha xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận
Sông Ông 8.1 41 7/2005 8/2009 11°46′17″B 108°47′55″Đ Sông Ông xã Quảng Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận

+ thủy điện việt nam hiện nay
+ thủy điện tại việt nam
+ thủy điện lớn nhất việt nam
+ hiện trạng thủy điện việt nam
+ nhà máy thủy điện việt nam
+ thủy điện ở việt nam
+ bản đồ thủy điện việt nam
+ có bao nhiêu thủy điện ở việt nam
+ thủy điện của việt nam
+ các đập thủy điện việt nam
+ công suất thủy điện việt nam
+ thủy điện đầu tiên của việt nam
+ tổng công suất thủy điện việt nam
+ thủy điện tích năng của việt nam
+ các thủy điện lớn nhất việt nam
+ danh sách thủy điện việt nam
+ dự án thủy điện lớn nhất việt nam
+ đập thủy điện việt nam
+ thủy điện đầu tiên ở việt nam
+ đập thủy điện tại việt nam
+ vỡ đập thủy điện ở việt nam
+ thủy điện lớn nhất việt nam hiện nay
+ hệ thống thủy điện việt nam
+ nhà máy thủy điện ở việt nam
+ nhà máy thủy điện của việt nam
+ danh sách các nhà máy thủy điện việt nam
+ số nhà máy thủy điện ở việt nam
+ thủy điện nhỏ ở việt nam
+ thủy điện nhỏ nhất việt nam
+ các thủy điện ở việt nam
+ thủy điện lớn ở việt nam

Rate this post
Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on pinterest
Pinterest
Share on whatsapp
WhatsApp
Scroll to Top